TRUY VẤN DỮ LIỆU LÀ GÌ
Truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu. Nếu câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.
Bạn đang xem: Truy vấn dữ liệu là gì

Cùng Top lời giải tìm hiểu về truy vấn dữ liệu và các bài tập áp dụng nhé!
1. Truy vấn là gì?
Truy vấn là cách tìm kiếm và biên dịch dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Thực hiện truy vấn cũng giống như hỏi một câu hỏi chi tiết về CSDL. Khi tạo truy vấn trong Access, bạn đang xác định các điều kiện tìm kiếm cụ thể để tìm chính xác dữ liệu mình cần.
+ Truy vấn mạnh hơn rất nhiều so với các tìm kiếm hay bộ lọc đơn giản mà chúng ta thường sử dụng để tìm kiếm dữ liệu trong một bảng. Điều này là do truy vấn có thể thu thập thông tin từ nhiều bảng.
+ Các truy vấn mà bạn sử dụng để truy xuất dữ liệu từ một bảng hoặc để thực hiện các phép tính được gọi là các truy vấn chọn (select query).
+ Các truy vấn thêm, thay đổi hoặc xóa dữ liệu được gọi là truy vấn hành động (action query).
+ Có thể sử dụng truy vấn để cung cấp dữ liệu cho biểu mẫu hoặc báo cáo.
+ Phần khó khăn của các truy vấn là bạn phải hiểu cách xây dựng một truy vấn trước khi sử dụng chúng.
2. Truy vấn dữ liệu (mẫu hỏi)
a). Khái niệm Mẫu hỏi
Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra - Mẫu hỏi
+ CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.
+ Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.
+ Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.
b) Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
+ Chọn các trường để hiển thị
+ Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác
Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng
c) Biểu thức
• Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.
• Các phép toán thường dùng:
+ Phép toán số học: +,-,∗,/
+ Phép toán so sánh: , =,=,
+ Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
• Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:
+ Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ:
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…
+ Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",…
+ Hàm: (sum, avg, …)
d) Các hàm
• Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:
+ SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
+ AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định
+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định
• Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.
e. Các bước để tạo mẫu hỏi
- Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.
- Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.
Xem thêm: Game Đua Xe Hot Wheels - Chơi Thử Hot Wheels Infinite Loop
- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.
- Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.
- Đặt điều kiện gộp nhóm.
f. Thiết kế mẫu hỏi

Hình 1: Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi
- Để thực hiện thiết kế mẫu hỏi thực hiện 1 trong 2 cách sau:
+ Nháy đúp vào Create Query by using Wizard.
+ Nháy đúp vào Create Query in Design View.
- Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có ta cần làm:

Trong đó:
+ Field: Khai báo tên các trường được chọn: có mặt trong mẫu hỏi hoặc chỉ dùng để lọc, xắp xếp, kiểm tra giá trị…
+ Table: Tên bảng (mẫu hỏi) chứa trường tương ứng.
+ Sort: Xác đinh các trường cần sắp xếp
+ Show: Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
+ Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi: viết dưới dạng các biểu thức.
3. bài tập
Câu 1: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là:
A. In dữ liệu
B. Cập nhật dữ liệu
C. Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu
D. Xóa các dữ liệu không cần đến nữa
Trả lời: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu. Nếu câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phưc tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.
Đáp án: C
Câu 2: Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sử dụng:
A. Mẫu hỏi B. Bảng C. Báo cáo D. Biểu mẫu
Trả lời: Nếu bài toán chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.
Đáp án: A
Câu 3: Để hiển thị một số bản ghi nào đó trong cơ sở dữ liệu, thống kê dữ liệu, ta dùng:
A. Mẫu hỏi B. Câu hỏi C. Liệt kê D. Trả lời
Trả lời: Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
Đáp án: A
Câu 4: Các chế độ làm việc với mẫu hỏi là:
A. Mẫu hỏi
B. Mẫu hỏi và thiết kế
C. Trang dữ liệu và thiết kế
D. Trang dữ liệu và mẫu hỏi
Trả lời: Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
Đáp án: C
Câu 5: Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra:
A. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi hay báo cáo
B. Bảng, biểu mẫu khác, mẫu hỏi khác hay các trang khác
C. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo
D. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác
Trả lời: Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo.
Đáp án: C
Câu 6: “ /” là phép toán thuộc nhóm:
A. Phép toán so sánh
B. Phép toán số học
C. Phép toán logic
D. Không thuộc các nhóm trên
Trả lời: Phép toán số học được sử dụng để mô tả các phép tính toán. Ví dụ: +, -, *, /.
Đáp án: B
Câu 7: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về mẫu hỏi?
A. Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán
B. Biểu thức logic được sử dụng khi thiết lập bộ lọc cho bảng, thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi
C. Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy đơn
D. Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT
Trả lời: Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép.
Đáp án: C
Câu 8: Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa gì?
A. Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi
B. Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi
C. Xác định các trường cần sắp xếp
D. Khai báo tên các trường được chọn
Trả lời: Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa là mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức logic.
Xem thêm: Top 10 Điện Thoại Dưới 4 Triệu Nên Mua Điện Thoại Gì, Top 7 Điện Thoại Dưới 4 Triệu Đáng Mua Nhất 2021
Đáp án: A
Câu 9: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:
A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5
B.
C.
D.
Trả lời: Toán hạng trong các biểu thức có thể là:
+ Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép ví dụ: “Nam”
+ Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000,…
+ Tên trường ( đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện là
Đáp án: B
Câu 10: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng:
A. TRUNG_BINH:(2*
B. TRUNG_BINH:(2* MOT_TIET + 3*HOC_KY)/5
C. TRUNG_BINH:(2*
D. TRUNG_BINH=(2*
Trả lời: . Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi và được sử dụng dấu hai chấm.