RĂNG TIẾNG ANH LÀ GÌ
-
Từ điển Tiếng hanic.com.vnệt - Tiếng Anh chứa 17 phép dịch răng , phổ biến nhất là: tooth, prong, cog . Cơ sở dữ liệu của phép dịch theo ngữ cảnh của răng chứa ít nhất 201 câu.
Bị mất gần hết cái răng này vì một cú đấm như trời giáng.
Lost a huge part of this tooth from a great haymaker someone gave me.
Mỗi vòng tròn là một bánh răng, một chồng bánh răng,
Every one of these circles is a cog, a stack of cogs,


hard, calcified structure found in the jaws (or mouths) of many vertebrates and used to break down food
Bị mất gần hết cái răng này vì một cú đấm như trời giáng.
Lost a huge part of this tooth from a great haymaker someone gave me.
One of the concerns with dental pulp as a source of stem cells is the number that can be harvested .
Bạn đang xem: Răng tiếng anh là gì
Chương 7 mô tả sống động và chi tiết về “bốn con thú lớn”—con sư tử, con gấu, con beo, và con thú dữ tợn có răng lớn bằng sắt.
Chapter 7 contains a hanic.com.vnhanic.com.vnd tableau of “four huge beasts” —a lion, a bear, a leopard, and a fearsome beast with big teeth of iron.
Nó được biết đến từ một số hàm răng và răng hàm riêng biệt cho thấy các răng hàm của nó hầu như giống hệt với hàm của các loài Lundomys đang sống.
It is known from a number of isolated jaws and molars which show that its molars were almost identical to those of the lihanic.com.vnng Lundomys.
You should still cultivate water hanic.com.vnrtue in your daily life, turn off the tap when you brush your teeth.
Nhiều người cho rằng khan hiếm nước ngọt là do sử dụng lãng phí bởi từng cá nhân: ví dụ như xả nước trong khi bạn đang chải răng, hoặc là tắm rất lâu.
Many people assume that fresh water shortages are due to indihanic.com.vndual wastefulness: running the water while you brush your teeth, for example, or taking really long showers.
Phụ gia áp suất cực cao hoặc phụ gia EP, là chất phụ gia cho chất bôi trơn có vai trò giảm sự mài mòn của các bộ phận của bánh răng chịu được áp suất rất cao.
Extreme pressure additives, or EP additives, are additives for lubricants with a role to decrease wear of the parts of the gears exposed to very high pressures.
Mặc dù Oxalaia chỉ được biết đến từ hai mẫu một phần xương sọ, Kellner và các đồng nghiệp đã phát hiện ra rằng răng và cranium của nó có một vài đặc tính riêng biệt không thấy ở các loài khủng long hoặc theropod khác, bao gồm hai răng thay thế trong mỗi ổ cắm và một vòm họng rất điêu khắc.
Although Oxalaia is known only from two partial skull bones, Kellner and colleagues found that its teeth and cranium had a few distinct features not seen in other spinosaurids or theropods, including two replacement teeth in each socket and a very sculptured secondary palate.
Xem thêm: " Cột Sống Tiếng Anh Là Gì ? Phiên Âm, Từ Vựng & Câu Hỏi Phiên Âm, Từ Vựng & Câu Hỏi
Và anh ấy xuất hiện trước cổng, trên bậc cửa nhà họ, Với bàn chải đánh răng và đồ ngủ, sẵn sàng ở với họ một tuần.
And he shows up on their porch, their doorstep, with a toothbrush and pajamas, and he"s ready to spend the week with them.
Trẻ em nào được dạy cách đánh răng và dùng chỉ nha khoa sau mỗi bữa ăn thì suốt cuộc đời sẽ có sức khỏe tốt hơn những trẻ khác.
Children who have been taught to brush and floss their teeth after eating will enjoy better health in youth and throughout life.
Nhiều nhóm vẫn giữ những đặc điểm nguyên thủy (symplesiomorphy), như cánh có móng vuốt và có răng, dù đã mất đi một cách độc lập ở một số nhóm chim phía sau, bao gồm chim hiện đại (Neornithes).
Many groups retained primitive characteristics, such as clawed wings and teeth, though the latter were lost independently in a number of ahanic.com.vnalan groups, including modern birds (Aves).
Nhưng điều làm cô ấy khó chịu đó là cô ấy gặp phải hình ảnh hoặc ảo giác lặp đi lặp lại về những khuôn mặt và giống như với Rosalie, những khuôn mặt thường bị biến dạng, răng rất to hoặc mắt rất to.
But what did disturb her was she got very persistent images or hallucinations of faces and as with Rosalie, the faces were often deformed, with very large teeth or very large eyes.
Tại một đồn điền trên đảo Espiritu Santo, ông gặp một phụ nữ có biệt danh là Bloody Mary (Mary Đẫm máu); bà này có thân hình nhỏ, rụng gần hết răng, và mặt bà dính đầy bã trầu đỏ.
On a plantation on the island of Espiritu Santo, he met a woman named Bloody Mary; she was small, almost toothless, her face stained with red betel juice.
Lớn nhất được tìm thấy cho đến nay được ước tính dài 30,5 cm bao gồm cả gốc răng khi nó còn sống, làm cho nó trở thành chiếc răng lớn nhất của bất kỳ loài khủng long ăn thịt nào đã được tìm thấy.
Xem thêm: Tape Face Là Gì
The largest found so far is estimated to have been 30.5 centimeters (12 in) long including the root when the animal was alive, making it the largest tooth of any carnivorous dinosaur yet found.
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M